-
Tử Vi Hằng Ngày Tuổi Tý 18 10 2021
Nov 4, 2021
TỬ VI HÀNG NGÀY CỦA 12 CON GIÁP TUỔI DẦN NGÀY 18/10
Ngày hôm nay có đẹp không?
Tử vi tuổi Dần ngày 18/10/2021 Dương lịch tức ngày 13/09/2021 âm lịch năm Tân Sửu.
Tức là ngày: Kỷ Hợi, Tháng Mậu Tuất, Năm Tân sửu.
Địa chi: Dần; ngũ hành Mộc
Ngày Kỷ Hợi: Thiên can ngày Thổ, địa chi ngày Thủy
Thiên can tuổi khắc thiên can ngày, địa chi ngày sinh địa chi tuổi
Tuổi Dần tình cảm lứa đôi ngày càng rạn nứt
Công việc, sự nghiệp: Công việc ổn định, hoàn thành công việc được giao
Tiền tài: Tài lộc bị hao tổn, không nên chi tiêu quá nhiều vào nhu cầu cá nhân tránh thâm hụt tài sản
Tình cảm: Gia đình hòa thuận, tình yêu lứa đôi lạnh nhát. Cần dành thời gian để hâm nóng tình cảm
Sức khỏe: Sức khỏe có dấu hiệu suy giảm, không nên hút thuốc quá nhiều
Mối quan hệ: Cẩn thận với các mối quan hệ xung quanh
Xem thêm: Mùng 1 đầu tháng nên kiêng gì
Tử vi hằng ngày cụ thể với Bính Dần, Mậu Dần
Tuổi Bính Dần nạp âm Lư Trung Hỏa
Tuổi Mậu Dần nạp âm Thành Đầu Thổ
Tuổi Giáp Dần nạp âm Đại Khê Thủy
Tử vi ngày 18/10/2021 tuổi Bính Dần (1986)
Thiên can tuổi sinh thiên can ngày, địa chi ngày sinh địa chi tuổi, mệnh ngày sinh mệnh tuổi
Bính Dần nhiều vấn đề không như ý nguyện
Tử vi ngày mới dự báo cho Bính Dần biết nhiều việc bạn làm trong ngày hôm nay đều bị lệch hướng, không đúng như ý nguyện của bạn. Chuyện làm ăn, kinh doanh cũng bị kẻ khác nhòm ngó, hãm hại, ném đá dấu tay nên dễ bị thất thoát tiền bạc. Nhưng may mắn sao bên cạnh bạn luôn có người kề cận đồng hành và giúp đỡ. Vì vậy mà bạn sẽ không bị mất nhiều thời gian vào những việc vô bổ hay bàng hoang. Chính nhờ vào sự thông minh của mình mà bạn đã nhanh chóng tìm được cách giải quyết vấn đề. Vận trình tình cảm của bạn đang trong giai đoạn mặn nồng, tốt đẹp. Đối phương quan tâm và sẽ không để cho bạn phải một mình chống chọi trước khó khăn và thử thách.
Xem thêm: TỬ VI TRỌN ĐỜI TUỔI BÍNH TÝ 1996
Tử vi ngày 18/10/2021 tuổi Mậu Dần (1998)
Thiên can ngày thiên can tuổi Thổ, địa chi ngày sinh địa chi tuổi, mệnh ngày khắc mệnh tuổi
Mậu Dần nhận được thành quả xứng đáng với công sức
Tử vi ngày mới cho thấy Mậu Dần luôn nghiêm túc và có trách nhiệm trong công việc, vì vậy mà bạn xứng đáng nhận được những thành quả đáng ngưỡng mộ hơn. Bạn nhận được sự yêu mến, khâm phục của mọi người, đồng thời có thể được thăng chức trong thời gian sắp tới đây. Những người tham gia tuyển dụng đều có dấu hiệu thuận lợi, bạn có thể vượt qua bất kỳ vòng phỏng vấn nào, chỉ cần bạn ôn luyện kĩ càng và luôn tự tin vào kiến thức của bản thân. Tuy nhiên, con giáp này cũng không nên chủ quan mà mắc phải sai lầm không đáng có. Mối quan hệ giữa bạn và các thành viên trong gia đình không được tốt cho lắm. Có nhiều mâu thuẫn, tranh cãi nổ ra khi không có chung quan điểm với nhau về một vấn đề nào đó.
Xem thêm: Xem tướng nếp nhăn khóe miệng
Tử vi ngày 18/10/2021 tuổi Giáp Dần (1974)
Thiên can tuổi khắc thiên can ngày, địa chi ngày sinh địa chi tuổi, mệnh tuổi sinh mệnh ngày
Giáp Dần tài lộc tăng trưởng mạnh mẽ
Giáp Dần thu được một khoản tài lộc kha khá vào ngày hôm nay. Đây có thể là thành quả từ những quyết định đúng đắn từ trước đến nay của bạn. Hãy tiếp tục cố gắng, quyết đoán và dứt khoát hơn nữa trong tương lai để những cơ hội đáng quý không tuột mất khỏi tay và tầm mắt bạn. Bản mệnh là người có trí tuệ tốt, linh hoạt và nhanh nhẹn nên đôi khi có chút cẩu thả, chưa dành toàn bộ sự tập trung và tâm huyết cho công việc. Tính cách này lại không được cấp trên đánh giá cao và khiến bạn khó lòng thăng tiến trên con đường công danh và sự nghiệp của mình. Tính cách quá cố chấp và bướng bỉnh, bảo thủ nên khó được lòng mọi người cùng công ty.
Kết: Tuổi Dần công việc ổn định, hoàn thành đúng tiến độ công việc được giao. Tình cảm lứa đôi gặp nhiều mâu thuẫn, ngày càng xa cách. Nên dành nhiều thời gian cho gia đình hơn.
Xem thêm: Bàn tay chữ M
-
Vận Mệnh Người Tuổi Tý Qua Tử Vi
Nov 2, 2021
Trong số 12 con giáp, chuột được chọn và con vật tiên phong, dẫn đầu, bởi vậy những người thuộc tuổi này thường có tài năng lãnh đạo, quản lí rất tốt. Hơn nữa, những người tuổi Tý còn được mọi người ngưỡng mộ bởi sự thông minh, sáng tạo, nhanh nhẹn tháo vát của mình.
VẬN MỆNH CỦA NGƯỜI TUỔI TÝ THEO NĂM SINH
Đôi với người Trung Hoa, con giáp chính là đại diện cho con người theo vòng lặp tuần hoàn của thời gian. Có những quan niệm cho rằng, con giáp là yếu tố chính quyết định số phận, vận mệnh của một người. Ngày này, 12 con giáp và những vòng lặp của chu kì sống vẫn là những con số đầy bí ẩn với các nhà nghiên cứu khoa học.
Tuổi Giáp Tý – 1984: Chuột trong nhà (Hải trung kim – Vàng trong biển)
Những người tuổi Giáp Tý sinh năm 1984 có hiểu biết chuyên sâu về nhiều lĩnh vực trong cuộc sống tuy nhiên, họ ít đạt được thành công bởi tính tình cảu thả, nóng nảy, không suy nghĩ trước sau. Họ chỉ nhìn vào lợi ích trước mắt mà không cảnh giác tới những nguy hiểm đang dình dập phía sau.
Tuổi Giáp Tý hành động dứt khoát mạnh mẽ, sống nội tâm và dễ bị xúc động. Họ biết cách kiềm chế cảm xúc trong mọi hoàn cảnh và luôn sẵn sàng chia sẻ tài sản của mình cho những người thân xung quanh. Những người này có thú vui sưu tầm các đồ vật cổ, có tuổi đời dài và thích tham gia các hoạt động thể thao, trí tuệ.
Xem thêm: Quẻ THIÊN PHONG CẤU
Tuổi Bính Tý – 1996: Chuột ngoài đồng (Giản hạ thuỷ – Nước sương mờ)
Tuổi Bính Tý khi còn trẻ rất năng nổ, nhiệt tình khi về già làm nhiều việc thiện, được hưởng phúc thọ lâu dài cùng con cháu. Họ chuyên nghiệp trong nhiều lĩnh vực và dễ dàng đạt được thành công như mong muốn. Tuổi Tý luôn trong tình trạng học hỏi, tiếp thu và phân tích thông tin. Họ có nhiều mối quan hệ bạn bè sâu sắc, chân thành, tin tưởng giúp đỡ nhau. Tuy nhiên có một điều, những người này khá bảo thủ và cố chấp, họ sẽ không dễ dàng chấp thuận, tuân lệnh bất kì ai.
Tuổi Bính Tý có con mắt khá tinh tế, nhìn thấu tâm tư, nỗi niềm của người khác. Họ biết những suy nghĩ, cảm xúc mà đối phương đang cố che giấu hay những lời nói dối ngụy biện, giả tạo kia. Điều đó giúp tuổi Bính Tý tránh xa được những nguy hiểm đang dình dập phía sau.
Tuổi Mậu Tý – 1948, 2008: Chuột trong kho (Tích lịch hoả – Lửa sấm sét)
Những người tuổi Mậu Tý trong cuộc đời thường gặp nhiều may mắn cả về đường công danh, tiền bạc lẫn tình duyên. Những người này hăng hái, nhiệt tình tham gia vào những hoạt động từ thiện, rất thích làm chuyện có ích giúp đỡ người khác. Chỗ dựa vững chắc của họ là một gia đình hòa thuận, hạnh phúc, yêu thương chăm sóc lẫn nhau.
Trong cuộc đời những người này có nhiều biến động tuy nhiên những thay đổi này may mắn phát triển theo chiều hướng tích cực. Bằng sự thông minh, nỗ lực của mình, người tuổi Mậu Tý dễ dàng đạt được thành công trong các lĩnh vực tuy nhiên họ lại khá vụng về trong giao tiếp.
Xem thêm: Kiếm Phong Kim
Tuổi Canh Tý – 1960: Chuột trên xà (Bích thượng thổ – Ðất trên vách)
Tuổi Canh Tý trưởng thành, tự lập sớm những người khác, vì vậy cuộc sống của họ cũng nhanh chóng ổn định, sự nghiệp vững chắc. Họ khéo léo trong cách giao tiếp và ham học hỏi, điều đó giúp tuổi Canh Tý tạo dựng được nhiều mối quan hệ thân thiết, gắn bó lâu dài. Những người này cả đời sống trong an nhàn, càng về già càng được hưởng cuộc sống sung sướng.
Tuy nhiên, tuổi Canh Tý có cái “tôi” khá cao, họ coi trọng danh dự và phẩm chất của mình hơn tất cả mọi thứ. Nếu như có ai cố tình xúc phạm đến lòng tự trọng của mình, tuổi Canh Tý sẽ đáp trả dữ dội. Với gia đình, bạn bè, những người tuổi này luôn chân thành, nhiệt tình giúp đỡ và sẵn sàng chia sẻ của cải, tiền bạc của mình cho những người đang gặp khó khăn.
Tuổi Nhâm Tý – 1972: Chuột trên núi (Tang đố mộc- Gỗ cây dâu)
Tuổi Nhâm Tý ngay từ thuở nhỏ đã có cuộc sống khó khăn, chịu nhiều thiệt thòi, khi lớn quyết tâm xây dựng sự nghiệp, đi lên từ hai bàn tay trắng. Nữ mạng tuổi này cả đời hà tiện, dành dụm chăm lo cho gia đình, con cái. Người tuổi Nhâm Tý thẳng thắn, thật thà và không thích ưa nịnh, lợi dụng người khác. Họ cố gắng bắt đầu từ những điều đơn giản cho tới phức tạp, kiên trì, chăm chỉ đã giúp cuộc sống của họ thành công, ổn định và giàu có.
Họ là người sống ở hiện tại nhưng luôn lo lắng cho tương lai phía trước, không bao giờ hưởng thụ, ham chơi quá đà. Ngược lại tuổi Nhâm Tý hết sức nỗ lực, chăm chỉ phấn đấu, dành dụm của cải để cuộc sống về sau sung sướng, an nhàn hơn. Họ thường hy sinh bản thân mình vì gia đình, con cái và những người thân xung quanh, tuy nhiên đôi khi, vì quá tin tưởng người khác mà tuổi Nhâm Tý làm phước phải tội, dễ bị kẻ xấu lợi dụng.
Xem thêm: Tử Vi trọn đời Đinh Mão
VẬN MỆNH NGƯỜI TUỔI TÝ VỚI THÁNG SINH
Tuổi Tý sinh tháng giêng: Tháng giêng mở đầu cho một năm mới, mọi nhà, mọi người đầy đủ, ấm no, sum vầy bên nhau. Những người tuổi Tý sinh vào tháng này cả đời có cuộc sống an nhàn, may mắn thuận lợi tuy nhiên dễ sinh ra chủ quan, kiêu ngạo, lười biếng.
Tuổi Tý sinh tháng hai: Tháng hai đầu xuân, mọi người đi lễ chùa cầu may cho gia đình hòa thuận, công việc suôn sẻ. Những người sinh tháng này rất thích làm việc thiện, có ích giúp đỡ mọi người xung quanh. Tuy nhiên, tính tình có vẻ nhút nhát, trầm và ít nói. Họ có nhiều bạn bè thân thiết, chân thành và các mối quan hệ xã hội rộng rãi.
Tuổi Tý sinh tháng ba: Những người sinh tháng này trong cuộc đời có nhiều biến cố và hay phải đối mặt với khó khăn, nguy hiểm. Họ khá nhạy cảm, dễ nảy sinh buồn phiền, đau lòng vì những sai lầm của người khác. Tuy nhiên, họ sẽ không bộc lộ những suy nghĩ, nỗi niềm của mình ra bên ngoài, bởi vậy ít có ai thấu hiểu được hết tình cảm của họ.
Tuổi Tý sinh tháng tư: Sinh vào tháng tư, tuổi Tý cả đời cố gắng, nỗ lực, chăm chỉ nhưng lại không gặp được thời cơ làm ăn thuận lợi. Những người này không ít lần lao mình vào biển lửa, đầy rẫy khó khăn, thử thách nhưng kết quả không được thành công như ý muốn. Tuy đường công danh gặp nhiều khó khăn nhưng mặt khác, người tuổi Tý sinh tháng này có một gia đình hòa thuận, hạnh phúc, vợ chồng thủy chung, yêu thương và cùng nhau vượt qua khó khăn, xây dựng cuộc sống giàu sang, sung sướng.
Tuổi Tý sinh tháng năm: Những người sinh tháng này có khí phách và lòng quyết tâm, kiên trì, xây dựng sự nghiệp từ hai bàn tay trắng, được nhiều người tôn trọng, nể phục và có danh tiếng vẻ vang. Càng về già, họ càng có tài lộc và hưởng cuộc sống an nhàn, sung sướng.
Tuổi Tý sinh tháng sáu: Thông minh, tài trí hơn người, dù có gặp nhiều khó khăn thử thách vẫn kiên trì, quyết tâm vượt qua. Có nhiều ước mơ, hoài bão và dự định, những người này dễ đạt được thành công khi còn rất trẻ,.
Tuổi Tý sinh tháng bảy: Thu sang, tiết trời mát mẻ, trong lành, dễ chịu, những người sinh tháng này cả đời an nhàn, sung sướng, không gặp phải biến cố, khó khăn nào xảy ra. Tuy nhiên, bởi bản tình tin người mà tuổi Tý sinh tháng này thường bị lợi dụng, làm ăn mắc oán, bị nhiều người hiểu lầm gây nên tai tiếng.
Tuổi Tý sinh tháng tám: Thông minh, trí tuệ sắc sảo, trưởng thành sớm và tự thân lập nghiệp, chăm lo cho cuộc sống của bản thân, không dựa vào bất kì một ai. Tuổi Tý sinh tháng này trong cuộc đời thường gặp nhiều may mắn, có quý nhân phù trợ trong những lúc khó khăn, gia đình hòa thuận, vợ chồng thủy chung son sắt, yêu thương nhau.
Tuổi Tý sinh tháng chín: Những người sinh tháng này tính tình thật thà, hiền hậu, nhút nhát, không giỏi khéo léo trong giao tiếp. Mặt khác, họ có đường tình duyên vô cùng thuận lợi, may mắn, hôn nhân hạnh phúc, gia đình anh trên em dưới hòa thuận yêu thương nhau.
Xem thêm: Những nốt ruồi mang lại cát lành cho chủ nhân
Tuổi Tý sinh tháng mười: Tuổi tý sinh tháng này có nhiều hoài bão, ý chí, tài cao nhưng phận thấp, cuộc sống, công việc gặp nhiều khó khăn, lận đận. Trong cuộc đời, người tuổi này có nhiều biến cố và thay đổi về công việc, hôn nhân gia đình, có lúc cuộc sống an nhàn, dư thừa nhưng cũng có lúc túng thiếu phải vay mượn khắp nơi.
Tuổi Tý Sinh tháng mười một: Có ý chí, quyết tâm tự thân lập nghiệp tuy nhiên thời cơ có ít và thường đến muộn, bởi vậy những người tuổi Tý sinh tháng này đa số sự nghiệp ổn định chậm. Trong cuộc sống hàng ngày, họ được nhiều người yêu quý, tin tưởng và kính nể.
Tuổi Tý sinh tháng mười hai: Những người sinh tháng này cả đời an nhàn, không vất vả, lận đận nhưng cũng đủ ăn đủ mặc, ấm no, sung sướng. Tuy nhiên, họ không có tính tự lập, thường ỷ lại, dựa dẫm vào người khác, đôi lúc gây ra phiền toái cho mọi người xung quanh.
-
Có Nên Dùng Nhiều So Sánh Ngũ Hành Trong Tử Vi?
Nov 1, 2021
Những người mới học tử vi thường có những so sánh về ngũ hành. Đơn giản vì nó dễ áp dụng, dễ dùng, có thể so 1 phát ra luôn. Ví dụ:
- So sánh ngũ hành mệnh và cục (ghi sẵn trên thiên bàn).
- So sánh ngũ hành chính tinh và ngũ hành mệnh.
- So sánh ngũ hành chính tinh và ngũ hành cục.
- So sánh ngũ hành chính tinh và ngũ hành cung (Tý là thuỷ, Ngọ là hoả, Thân là kim v.v…)
- So sánh ngũ hành chính tinh và phụ tinh.
Và nhiều kiểu so sánh tự nghĩ, tự suy, tự luận ra khác nữa.
Xem thêm: Quẻ Thiên Trạch Lý
Thực ra, so sánh cũng được, nhưng các quy luật nhiều khi lại không đơn giản nhẹ nhàng.
- Ngũ hành có sinh và khắc. Nhưng ngoài sinh và khắc, còn có phản sinh, phản khắc, tương thừa, tương vũ. Cũng là các quan hệ của ngũ hành.
Ngũ hành lại còn phân âm dương. Dương khắc dương hay âm khắc âm mới thực là khắc. Dương khắc âm hay âm khắc dương nhiều khi lại có ý nghĩa tốt chứ không hẳn là xấu.
- Ngũ hành mệnh và cục đều là ngũ hành nạp âm. So sánh với nhau còn hợp lý. Các ngũ hành khác không phải là ngũ hành nạp âm. Do đó đem so sánh với ngũ hành mệnh, cục hơi khiên cưỡng.
- Ngũ hành nạp âm lại có các giai đoạn sinh, thành, vượng, yếu khác nhau. Nếu chỉ đơn giản so sánh ngũ hành vs ngũ hành, mà không để ý đến mạnh hay yếu, cũng là thiếu sót.
- Từ ngũ hành cục, chúng ta an ra đường vòng trường sinh. Cũng từ cục, kết hợp với ngày sinh, chúng ta an ra chính tinh với thế đứng 14 sao. Như vậy, chính tinh với thế đứng của nó, kết hợp với vòng trường sinh, đã chỉ ra độ vượng suy nhất định. Kết hợp thêm so sánh ngũ hành nữa, sẽ gây rối loạn.
- Như ý trên, thế đứng chính tinh kết hợp vòng trường sinh đã chỉ ra độ vượng suy, có nhận định khá tốt rồi. Nếu kết hợp so sánh với ngũ hành cung (Tý là thuỷ, Ngọ là hoả, Thân là kim v.v…) vừa rối loạn, vừa sinh ra những câu hỏi không đáng có. Ví như tại sao Thất Sát hành Kim, mà lại miếu ở Dần và Ngọ. Đồng thời miếu ở Thân và Tý. Trong khi tại Dậu không miếu địa.
Xem thêm: Tử Vi khoa học đặt tên cho con
Vậy ngũ hành của sao trong tử vi, thực chất là gì.
Thực chất là các tính chất, ý nghĩa của sao, quy về 5 nhóm.
Ngũ hành trong tử vi là ngũ hành thiên vị, không phải ngũ hành công bằng.
- Hành THỔ được chọn làm chuẩn mực của cái tốt, của quý nhân, có quyền năng cứu giải đặt lên các hành khác.
Tử Vi Thiên Phủ Lộc Tồn, và những sao này không bao giờ hãm địa.
Cát tinh thường thuộc Thổ.
Sao hành thổ khi xấu là sự u mê, tối tăm. Như sao Thai.
- Hành HỎA là hành đại diện cho sát tinh, tàn phá, khắc nghiệt, giết chóc.
Các hung sát tinh hạng nặng phần nhiều là hành hoả.
Sao hành hoả khi tốt là sáng lập, dẫn đầu, mạnh mẽ, quyết liệt, tính năng động. Sao hành hoả khi tốt chủ lễ nghĩa.
- Hành MỘC được chọn cho nhân từ cứu giải.
Thiên Lương được chọn cho hành mộc với ý nghĩa thầy thuốc nhà giáo nhân hậu cứu khổ cứu nạn.
Sao hành Mộc khi xấu, thể hiện hao bại tinh, tuy nhiên không quá mạnh, ý nghĩa không rõ ràng. Thường sao hao bại tinh không đủ mạnh xếp vào hành khác thì xếp vào hành Mộc.
- Hành THỦY được chọn cho suy bại bệnh tật hao mòn hoang hủy.
Xem thêm: Tử Vi hàng tháng
Các sao thuộc thủy đều ám tàng bệnh tật và sự phá hoại kiểu rút ruột ăn chơi dâm dật, bệnh tật ăn dần ăn mòn cơ thể.
Tham Lang được TTL chủ động lựa chọn hành thủy với ý nghĩa ăn chơi sa đọa.
Sao hành Thuỷ khi tốt thì cũng mang ý nghĩa tu hành, phiêu đãng, hoặc sinh lực bất tận.
- Hành KIM được chọn cho khó khăn vất vả kinh tài buôn bán.
Sao hành Kim thể hiện các tai hoạ thực tế, sự vất vả. Nhưng cũng thể hiện tiền tài. Đều là những thứ thực tế, chân thực, gắn liền với cuộc sống hằng ngày, rõ ràng, dễ thấy.
Vì thế. Ngũ hành của sao trong tử vi, không nên đem so sánh với ngũ hành mệnh.
Vì bất cứ tuổi nào, cũng có người cẩn trọng (Thổ), ăn chơi sa đoạ (thuỷ), buôn bán giỏi (kim), nóng nảy khắc nghiệt (hoả) v.v….
Bất cứ ngũ hành mệnh nào, cũng có thể ăn trọn được tính chất của các chính tinh, chứ không phải chỉ người mệnh Thổ mới ăn được Tử Phủ, người mệnh Hoả mới ăn được Thái Dương.
Vì ngũ hành sao là thể hiện tính chất. Khi soi xét tính chất, cục nhựa được mài thành dao cũng có hành kim, mà cục đá (thổ) được mài thành dao, cũng có hành kim.
Người mệnh Kim thì chúng ta nên so sánh với cái nào đây, so với tính chất (dao nhọn, cắt, đâm), hay so với vật liệu (nhựa, đá) để biết ăn được hay không được.Thế nên khi đã mông lung khó định và thiếu cơ sở vững chắc, tốt nhất đừng dùng.
Người mới học tử vi, không nên dùng quá nhiều ngũ hành. Bởi hơn 100 thần sát với ý nghĩa khác nhau, cộng thêm chính tinh, tuần triệt, đã thể hiện quá nhiều sự tương tác giữa can vs can, can vs chi, hay tương tác giữa các yếu tố năm, tháng, ngày, giờ rồi.
(Tác giả: Lê Thực)
Xem thêm: Những nốt ruồi giàu sang trên gương mặt
-
Những Người Mệnh Thổ Hợp Và Không Hợp Với Màu Gì?
Oct 28, 2021
Mệnh Thổ hợp màu đỏ, hồng, tím, nâu, vàng đậm; Kỵ màu xanh lá cây. Màu sắc hợp mệnh Thổ có thể được ứng dụng để chọn màu xe, màu sơn nhà, màu đá phong thủy, đồ nội thất,.. Mang tới may mắn, tài lộc, sức khỏe cho thân chủ.
Âm dương, ngũ hành là hai khái niệm cơ bản trong thuyết triết học cổ đại của Trung Hoa. Mỗi người sinh ra sẽ có một "mạng" khác nhau, tùy theo năm sinh mà tương ứng với các hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ. Việc nắm bắt mình thuộc mạng gì để áp dụng nó vào cuộc sống là điều quan trọng không thể thiếu. Nếu biết cách vận dụng học thuyết này thì sự nghiệp, tình duyên, sức khỏe của bạn sẽ được hanh thông, thuận lợi hơn.
1. Người mệnh Thổ sinh vào những năm nào?
Người mệnh Thổ bao gồm các tuổi sau:
Canh Tý sinh năm 1960
- Tân Sửu sinh năm 1961
- Mậu Thân sinh năm 1968
- Kỷ Dậu sinh năm 1969
- Bính Thìn sinh năm 1976
- Đinh Tỵ sinh năm 1977
- Canh Ngọ sinh năm 1990
- Tân Mùi sinh năm 1991
- Mậu Dần sinh năm 1998
- Kỷ Mão sinh năm 1999
Xem thêm: Thầy xem Tử Vi giỏi tại HCM
2. Quy luật chọn màu theo âm dương, ngũ hành
Sự biến hóa không ngừng của 5 yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong môi trường tự nhiên đã tạo nên nguyên lý ngũ hành. Nguyên lý này gồm hai phương diện là tương sinh, tương khắc. Đó có thể là sự giúp đỡ, ảnh hưởng, tác động qua lại lẫn nhau và cũng có thể là sự ức chế lẫn nhau.
Mối quan hệ tương sinh giữa các hành:
Tương sinh là sự tác động qua lại, giúp đỡ, hỗ trợ nhau để cùng sinh trưởng, phát triển hơn. Theo nguyên lý ngũ hành, giữa Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ có quan hệ tiếp xúc, nương tựa lẫn nhau. Cụ thể:
- Mộc sinh Hỏa (cây cháy tạo ra lửa).
- Hỏa sinh Thổ (lửa khiến mọi thứ hóa thành tro bụi và chuyển hóa thành đất).
- Thổ sinh kim (Kim loại được hình thành từ trong lòng đất)
- Kim Sinh Thủy (kim loại khi bị nóng chảy tạo thành dung dịch lỏng).
- Thủy sinh Mộc (cây nhờ nước mà sinh trưởng, phát triển).
Mối quan hệ tương khắc giữa các hành:
Tương khắc là sự tác động qua lại, chống chọi nhau, hành này tiết chế sự sinh trưởng, phát triển của hành kia. Cụ thể:
- Thủy khắc Hỏa (nước dập được đám cháy của lửa)
- Hỏa khắc Kim (lửa khiến cho kim loại bị nóng chảy)
- Kim khắc Mộc (dao kéo được rèn bằng kim loại để chặt cây)
- Mộc khắc Thổ (cây hút chất dinh dưỡng của đất)
- Thổ khắc Thủy (đất cản trở dòng chảy của nước lũ)
Có thể nói rằng, hai hiện tượng này gắn liền, tác động qua lại với nhau. Tạo hóa không thể chỉ có tương sinh và cũng không thể chỉ có tương khắc. Bởi nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển quá độ sẽ gây tác hại ngược lại chỉ có khắc mà không có sinh thì mọi vật sẽ không thể nảy nở, sinh trưởng. Việc lựa chọn màu sắc cho người mệnh thổ cũng dựa trên những nguyên tắc cơ bản của ngũ hành sinh khắc nói trên.
=>> Khi chọn màu hợp mệnh ta cũng dựa theo quy luật ngũ hành. Người mệnh Thổ hợp màu của mệnh Hỏa (tương sinh), và màu mệnh Thổ (tương hợp).
Xem thêm: Xem Tử Vi hàng tháng
3. Người mệnh Thổ hợp màu sắc nào nhất?
Khoa học phong thủy đã chứng minh, màu sắc thực sự rất quan trọng đối với bản mệnh của mỗi người. Bởi vậy trước khi chọn lựa những đồ vật có giá trị lớn hoặc đơn giản là những trang phục, phụ kiên gắn với mình hàng này, bạn cũng nên cân nhắc cẩn thận. Nếu chọn được màu sắc đúng với quy luật tương sinh tương khắc, hợp với bản mệnh thì bạn sẽ gặp nhiều may mắn, thuận lợi hơn trong cuộc sống.
Màu đỏ, hồng, cam, tím
Hỏa sinh Thổ, bởi vậy những người mệnh Thổ hợp với màu đỏ, hồng, cam tím (màu tương ứng của mệnh Hỏa). Màu đỏ, hồng, tím sẽ mang tới nhiều may mắn, phát tài, phát lộc cho quý bạn mệnh Thổ.
Màu vàng nhạt
Màu vàng tượng trưng cho nguồn năng lượng dồi dào, sức sống mãnh liệt và sự quyết tâm kiên trì. Sắc màu này giúp tinh thần ta thoải mái, thư giãn hơn và nhẹ nhàng hơn. Trong văn hóa của các nước phương Tây, màu vàng cũng thể hiện lòng thành kính, sự tôn trọng, biết ơn.
Màu vàng nâu
Đây là màu đại diện cho mệnh Thổ, gắn liền với đất, mang lại cho ta cảm giác bình yên, an toàn. Mặc dù không nổi bật nhưng luôn khiến người khác chú ý bởi sự tinh tế, độc đáo, đó cũng giống như tính cách của những người mệnh Thổ.
4. Màu tương khắc với người mệnh Thổ
Xanh lục đậm, xanh da trời
Mộc khắc Thổ bởi vậy những người mệnh Thổ kỵ màu xanh lục, da trời (màu tương ứng với mệnh Mộc). Mang màu xanh lục dễ tạo cảm giác vội vã, khiến họ có thể đưa ra các quyết định sai lầm.
Xanh lá cây
Mộc khắc Thổ, cây hút hết chất dinh dưỡng của đất để sinh trưởng, phát triển và khiến cho đất suy kiệt, nghèo nàn. Bởi vậy, những người mệnh Thổ không nên lựa chọn màu xanh lá cây (màu đại diện cho mệnh Mộc). Nếu không bạn sẽ gặp khó khăn trong cuộc sống, đường tài lộc bị cản trở, tình duyên, sức khỏe cũng suy yếu.
5. Đặc điểm tính cách người mệnh Thổ
Người mệnh Thổ điềm tĩnh, kiên trì và quyết đoán trong công việc, cuộc sống. Họ có những mục tiêu lớn lao, dám hành động quyết liệt để đạt được những gì mình mong ước.
Tuy vậy đôi lúc mệnh Thổ dễ bị phân tâm, lạc hướng trong công việc. Để gặp nhiều may mắn hơn, cũng như củng cố tinh thần, niềm tin vững chắc vào bản thân, người mệnh Thổ nên ứng dụng các màu sắc hợp mệnh ở trên.
Đồng thời, người mệnh Thổ trong các cuộc gặp gỡ khách hàng, đối tác làm ăn thì nên lựa chọn trang phục màu hợp mệnh, thiết kế đơn giản, thanh lịch để tạo sự ấn tượng với đối phương.
Xem thêm: Hóa giải cung Phu Thê xấu
6. Trang sức phong thủy mang may mắn, thành công cho người mệnh Thổ
Để chọn vòng tay đá phong thủy cho mệnh Thổ, quý bạn cần lưu ý tới màu sắc hợp mệnh ở trên. Chất liệu đá có thể là thạch anh, hổ phách,.. đều là đá quý trong tự nhiên.
Sử dụng vòng tay đá như món vật phẩm phong thủy, mang tới nhiều lợi ích như:
- Cải thiện tinh thần, sức khỏe, tâm trạng của thân chủ
- Tăng sức đề kháng, phòng ngừa bệnh tật
- Mang tới may mắn, những điều tốt đẹp trong cuộc sống
- Công việc thăng tiến không ngừng, gặp được người tốt giúp đỡ.
-
Chi Tiết Tử Vi Trọn Đời Tuổi Kỷ Tỵ 1989 – Nữ Mạng
Oct 26, 2021
Nữ mạng - Kỷ Tỵ
Cung CẤN
Mạng ĐẠI LÂM MỘC (cây ở rừng lớn)
Xương CON RẮN. Tướng tinh CON KHỈPhật Bà Quan Âm độ mạng
Tổng quan tử vi nữ mạng Kỷ Tỵ:
Theo tử vi 12 con giáp, cuộc sống nữ tuổi Kỷ Tỵ nhìn chung khá tốt đẹp, lúc trẻ ít nhận được tình cảm của gia đình, tuy nhiên thì họ lại có rất nhiều các mối quan hệ tốt đẹp trong xã hội. Trong tình cảm hôn nhân gia đình thuận lợi, cuộc sống không có nhiều điều phải lo lắng. Bước sang tuổi trung niên vận số bắt đầu tới, công việc làm ăn ổn định và có xu hướng phát triển. Sau sinh con cuộc sống gia đình được cải thiện và có nhiều niềm vui. Về già Kỷ Tỵ hạnh phúc bên người thân và con cháu, cuộc sống an nhàn không phải lo lắng nhiều.
Tổng kết: Xem tử vi tuổi Tý thấy rằng lúc trẻ phải trải qua nhiều sóng gió, gian nan mới có được hạnh phúc của riêng mình. Sau kết hôn cuộc sống tuy còn vất vả nhưng cũng dần được cải thiện. Sự nghiệp bắt đầu phát triển mạnh vào giai đoạn trung niên, về gì có vận tài lộc.
Nữ Kỷ Tỵ hưởng thọ trung bình từ 80 đến 90 tuổi, nếu hành thiện tích đức, sống có tâm thì sẽ được gia tăng niên kỷ.
Xem thêm: Lấy lá số Tử Vi
Tình duyên:
Sinh vào các tháng 3, 6, 8, và 10 Âm lịch, nữ tuổi Kỷ Tỵ cuộc sống hôn nhân nhiều vấn đề nảy sinh, khiến họ khá buồn phiền và lo lắng. Công việc làm ăn không mấy thuận lợi, có thể vướng phải chuyện thị phi. Muốn giữ vững được hạnh phúc gia đình thì nữ Kỷ Tỵ cần phải biết quan tâm hơn tới cảm xúc của người bên cạnh, cố gắng hơn trong công việc.
Sinh vào các tháng 2, 4, 7 và 9 Âm lịch, cuộc sống hôn nhân của nữ Kỷ Tỵ hạnh phúc về mặt tình cảm nhưng lại không được may mắn lắm về vấn đề tài chính. Sau kết hôn cuộc sống vất vả, muốn lập nghiệp nhưng hay gặp phải cản trở làm tiêu hao tiền của. Kỷ Tỵ nên chú ý hơn trong các vấn đề liên quan tới tiền, nếu muốn đầu tư kinh doanh thì phải suy nghĩ kỹ đã rồi hãy làm.
Sinh vào các tháng 1, 5 và 12 Âm lịch đây là những người rất may mắn trong hôn hân. Cuộc sống sau kết hôn không thoải mái, vui vẻ và hạnh phúc.
Gia đình và sự nghiệp:
Gia đình có nhiều niềm vui, cuộc sống sau kết hôn khá thoải mái và hạnh phúc, nhận được nhiều sự quan tâm từ phía người thân và bạn bè. Về già Kỷ Tỵ được hưởng nhiều phúc từ con cái.
Sự nghiệp ban đầu có nhiều khó khăn và cả sự thất bại nhưng bằng vào những cố gắng không ngừng nghỉ thì đến tuổi trung niên đã có một vị trí đứng vững vàng và càng ngày càng phát triển hơn nữa. Về già có vận tiền tài, phúc lộc tới nhiều.
Tuổi hợp làm ăn:
Nếu muốn tìm đối tác làm ăn để cùng hợp tác phát triển thì nữ tuổi Kỷ Tỵ nên lựa chọn những người sau đây thì sẽ gặt hái được nhiều thành công và may mắn, đó là Kỷ Tỵ, Canh Ngọ, Nhâm Thân. Do hợp mệnh nên những người này sẽ giúp Kỷ Tỵ thành công vượt cả mong đợi.
Lựa chọn vợ chồng:
Nên duyên với một trong số các tuổi Nhâm Thân, Ất Hợi, Bính Tý thì cuộc sống của nữ Kỷ Tỵ sẽ rất tốt đẹp và được nhiều người ngưỡng mộ. Do hợp mệnh nên sau khi kết hôn vận may, tiền tài, tài lộc đến không ngừng, con đường sự nghiệp cũng có những bước tiến triển mới, nhiều cơ hội thăng lương thưởng. Cuộc sống thoải mái khiến tình cảm vợ chồng càng thêm gắn bó. Nếu sinh con thì lại càng hạnh phúc và may mắn hơn. Các tuổi trên khi kết hợp với Kỷ Tỵ sẽ dễ tạo ra tiền bạc, số giàu sang, phú quý.
Kết hôn với một trong số các tuổi Giáp Tuất, Canh Thìn, Bính Tuất, Mậu Thìn, cuộc sống tuy không có nhiều vận may, giàu sang hay phú quý nhưng lại rất hạnh phúc. Hai vợ chồng tình cảm mặn nồng thắm thiết. Chỉ cần hai người cố gắng hơn trong chuyện phát triển sự nghiệp thì một cuộc sống tốt đẹp sẽ đến rất dễ dàng.
Kết hôn với một trong số các tuổi Tân Mùi, Đinh Sửu, Quý Mùi cuộc sống sau kết hôn tuy có nhiều vất vả khó nhọc và cả những buồn phiền nhưng nếu hai vợ chồng tin tưởng cùng nhau tạo dựng sự nghiệp thì hạnh phúc sẽ tới. Những năm đầu có thể gặp phải những thất bại trong chuyện làm ăn nhưng những vấn đề đó sẽ qua nhanh thôi.
Trong cuộc đời sẽ có những năm xung khắc, đặc biệt không nên tổ chức hôn lễ hay kết hôn vợ chồng, đó chính là 20, 26, 32, 38 và 44 tuổi.
Xem thêm: Xem lá số Tử Vi ở Hà Nội
Tuổi đại kỵ:
Khi Kỷ Tỵ lựa chọn các đối tác để làm ăn tuyệt đối không nên chọn các tuổi sau. đó là Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Ất Dậu, Đinh Mão. Do xung khắc về mệnh nên nếu hợp tác với họ thì công việc làm ăn của Kỷ Tỵ sẽ vướng phải nhiều vấn đề, không thuận lợi.
Cũng không nên kết hôn với một trong số các tuổi đó, nếu không cuộc sống sau hôn nhân của nữ Kỷ Tỵ sẽ đầy những khó khăn và buồn phiền.
Năm khó khăn nhất:
Trong cuộc sống sẽ có những năm mà nữ Kỷ Tỵ gặp phải nhiều khó khăn, công việc lẫn cuộc sống vất vả hơn. Trong các năm 24, 28, 34 và 37 tuổi là những năm vô cùng khó khăn của nữ tuổi Kỷ Tỵ do vậy mà khi làm bất kỳ những điều gì thì cần phải chú ý và cẩn thận hơn.
Ngày giờ xuất hành hợp nhất:
Tuổi Kỷ Tỵ trước khi đi làm ăn xa hay thực hiện kế hoạch kinh doanh khởi nghiệp thì nên lựa chọn ngày giờ xuất hành phù hợp để đem lại nhiều may mắn, tài lộc cho những dự định tương lai, vào ngày lẻ, giờ lẻ và tháng lẻ sẽ là khoảng thời gian rất tốt đẹp đối với nữ Kỷ Tỵ.
Vật phẩm phong thủy hợp nhất:
Quý bạn nên sử dụng Vòng tay đá phong thủy hoặc đeo Phật Bản Mệnh. Những vật phẩm này có tác dụng cải thiện vận khí cho chủ nhân, gia tăng sự may mắn trong công việc và cuộc sống hàng ngày.
Tuổi Kỷ Tỵ 1989 được Phật Phổ Hiền Bồ Tát hộ mệnh. Mang mặt Phật Bản Mệnh Phổ Hiền Bồ Tát bên mình tựa như có lá bùa may mắn trong tay. Giúp thân chủ an nhiên tự tại trong cuộc sống, phát huy tối đa năng lực trong công việc để tiến tới thành công
** Một lựa chọn khác là đeo Vòng Tay Đá Phong Thủy, để giữ nguồn năng lượng thuần khiết của vũ trụ bên mình, giúp gia tăng vượng khí, từ đó may về tiền bạc, sức khỏe và hạnh phúc sẽ đến với thân chủ.
Tuổi Kỷ Tỵ 1989 nên chọn các loại Vòng tay đá màu xanh ngọc, xanh lá cây thuộc hành Mộc, đây là màu tương hợp với bản mệnh.
Diễn tiến tử vi từng năm:
Từ năm 18 tuổi đến năm 25 tuổi: Năm 18 tuổi có số hoa đào, nhân duyên tới, cuộc sống nhiều điều tốt đẹp. Công danh sự nghiệp cũng có những bước phát triển lớn, được quý nhân giúp đỡ nên gặp nhiều may mắn về công việc. Chuyện tình cảm cẩn thận kẻo gặp phải quấy phá. Năm 19 tuổi có vận may về tài chính. Năm 20 và 21 tuổi mọi việc đều thuận lợi, không có gì ngăn trở. Năm 22 tuổi tình cảm phát triển, có thể lập gia đình vào năm này. Năm 23 tuổi tạo dựng được sự nghiệp vững chắc. Năm 24 và 25 tuổi chú ý tới sức khỏe, đề phòng mắc các bệnh về đường tiêu hóa.
Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Năm 26 tuổi tốt đẹp về tiền bạc, thu nhập trong năm tăng cao. Năm 27 tuổi mệnh không được tốt đề phòng mắc bệnh, trong năm có xảy ra một số những vướng mắc trong chuyện tình cảm gia đình làm ảnh hưởng tới các mối quan hệ trong nhà. Năm 28 tuổi công việc không thuận lợi đề phòng kẻ gian hãm hại. Năm 29 tuổi sự nghiệp phát triển hơn, tình cảm gia đình cũng dần hòa thuận. Năm 30 tuổi không có vấn đề gì trong cuộc sống, thời gian này nên quan tâm chăm sóc gia đình nhiều hơn.
Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Năm 31 tuổi gia đình có nhiều biến động, tình cảm giữa các thành viên xuất hiện nhiều vấn đề, tranh cãi thường xuyên xảy ra. Năm 32 tuổi sự nghiệp trì trệ làm ảnh hưởng tới những khoản thu nhập, vướng vào khó khăn tài chính. Năm 33 tuổi không nên đi làm ăn xa, cẩn thận khi ra ngoài. Năm 34 tuổi vận may dần trở lại, các khoản thu dồi dào, cuối năm cẩn thận làm ăn thua lỗ. Năm 35 tuổi, năm này vất vả hao tổn tâm trí nhiều vào sự nghiệp, sức khỏe cũng không tốt cẩn thận ngã bệnh.
Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Năm 36 tuổi cẩn thận hơn trong các mối quan hệ xã hội, không nên quá tin tưởng vào người khác. Năm 37 tuổi nên dành nhiều thời gian hơn để chăm sóc gia đình và con cái, cải thiện lại các mối quan hệ trong gia đình. Năm 38 tuổi trong năm tài chính có sự tiến triển, vận may bắt đầu trở lại. Năm 39 tuổi tình cảm có nhiều vướng mắc. Năm 40 tuổi cẩn thận trong mọi chuyện, nhất là vấn đề tài chính.
Xem thêm: Xem Tử Vi cho trẻ em
Khái quát tử vi trọn đời nữ mạng Kỷ Tỵ:
Kỷ Tỵ cung Cấn số này,
Mạng Mộc cây lớn mọc ngay giữa rừng.
Nếu mà sinh đặng Thu Đông,
Như cây gặp nước, như rồng gặp mưa.
Sanh nhằm lỗi số Hạ Thu,
Số phần cực nhọc nắng mưa phũ phàng.
Số nàng chết hụt mấy lần,
Quý nhân độ mạng có phần khỏi lo.
Tuổi này sáng láng thông minh,
Thấy thì làm đặng thiệt tình chẳng sai.
Tiền vận chưa biết nên hư,
Hậu vận mới khá của dư có xài.
Lòng ở ngay thẳng mới hay,
Phật Trời hộ độ có ngày làm nên.
-
Chi Tiết Tử Vi Trọn Đời Tuổi Đinh Mão 1987- Nam Mạng
Oct 24, 2021
Nam mạng - Đinh Mão
Cung KHẢM. Trực CHẤP
Mạng LƯ TRUNG HỎA (lửa trong lư)
Khắc KIẾM PHONG KIM
Con nhà XÍCH ĐẾ (cô quạnh)
Xương CON MÈO. Tương tinh CON GÀ
Cậu Tài, Cậu Quý độ mạng
Tổng quan tử vi nam mạng Đinh Mão:
Xem tử vi thấy rằng, cuộc đời của tuổi Đinh Mão đa số gặp nhiều may mắn về đường công danh, sự nghiệp. Mỗi khi quyết tâm làm điều gì đó, kết quả họ nhận được rất như ý, dù có khó khăn cũng được quý nhân phù trợ giúp đỡ.
Hiếm khi tuổi Đinh Mão cho phép bản thân mình được hưởng thụ, nghỉ ngơi. Họ luôn chăm chỉ, cố gắng làm việc, phấn đấu không ngừng để xây dựng sự nghiệp vững chắc, ổn định. Không ít những lần họ vấp phải thất bại nhưng niềm tin và ý chí luôn thôi thúc họ tiến lên phía trước, chinh phục thành công.
Những người tuổi Đinh Mão rất hòa đồng, thân thiện và tốt bụng. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người xung quanh, đó là lý do tại sao Đinh Mão được rất nhiều người yêu quý, tôn trọng.
Xem thêm: Sao Thái Dương
Tình duyên:
Đinh Mão là người có trái tim thật thà và chân thành, họ không giỏi chinh phục người khác nhưng lại biết cách để phát huy những điểm mạnh của mình trước mặt đối phương. Thời còn trẻ, Đinh Mão đã trải qua vài lần đổ vỡ trong chuyện tình cảm, đó là điều khiến họ đau khổ trong một thời gian dài. Nhưng có vấp ngã, Đinh Mão mới trưởng thành và chín chắn hơn.
Khi đã kết hôn, tuổi Mão toàn tâm toàn ý chăm lo cho gia đình của mình. Dù có những lúc bận rộn với công việc nhưng họ vẫn luôn dành nhiều thời gian cho những người thân xung quanh đặc biệt là người bạn đời của mình. Nam mạng tuổi Đinh Mão may mắn lấy được người vợ đảm đang, hiếu thảo, hết lòng chăm lo cho gia đình.
Gia đạo và sự nghiệp:
Đường công danh, sự nghiệp có nhiều thăng trầm, lúc may mắn, phát triển lúc trì trệ, khó khăn. Mặc dù gặp nhiều may mắn trên con đường xây dựng sự nghiệp nhưng cũng có lúc sự chủ quan của Đinh Mão khiến cho họ mắc phải sai lầm nghiêm trọng.
Đinh Mão nên xây dựng nhiều mối quan hệ hợp tác làm ăn, thích hợp để phát triển quy mô công việc. Hơn nữa, tham gia làm việc tập thể cũng là một trong những phương pháp làm việc hiệu quả được nhiểu người áp dung. Khi gặp khó khăn không thể tự mình giải quyết, bạn có thể tìm đến sự trợ giúp của người thân, bạn bè.
Gia đạo hòa hợp, êm ấm, anh em hòa thuận, thương yêu nhau. Tuy có lúc xảy ra mâu thuẫn, cãi vã nhỏ nhưng tuổi Đinh Mão đã khéo léo hòa giải, duy trì mối quan hệ thân thiết, gắn bó.
Xem thêm: Sao Cự Môn
Tuổi hợp làm ăn:
Lựa chọn tuổi hợp làm ăn giúp Đinh Mão gặp được nhiều may mắn, thuận lợi hơn trong công việc. Những người tuổi Giáp Tuất, Nhâm Thân, Mậu Thìn không chỉ hòa hợp với Đinh Mão về tính cách mà còn mang lại nhiều may mắn, thuận lợi đến cho họ.
Lựa chọn vợ, chồng:
Khi kết hôn, nếu lựa chọn tuổi phù hợp với mình, bạn sẽ có đời sống hôn nhân hòa hợp, thuận lợi, hạnh phúc. Ngược lại nếu kết hôn với tuổi đại kỵ, không phù hợp sẽ dẫn tới nhiều mâu thuẫn, cuộc sống, công việc không được như ý muốn.
Kết hôn với tuổi Nhâm Thân, Mậu Thìn, Bính Dần, Giáp Tuất: được hưởng cuộc sống sung sướng, đầy đủ. Vợ chồng hòa thuận, “kề vai sát cánh” cùng nhau vượt qua những khó khăn, thử thách.
Kết hôn với tuổi Ất Hợi, Ất Sửu, Kỷ Tỵ, Tân Mùi: đây là sự kết hợp khá hoàn hảo. Tuy nhiên, muốn duy trì mối quan hệ lâu dài, hòa hợp, Đinh Mão cần phải dành nhiều thời gian hơn để chăm sóc, quan tâm và lắng nghe những tâm tư, tình cảm của đối phương.
Kết hôn với người tuổi Kỷ Mão, Đinh Mão, Quý Dậu: Mối quan hệ sẽ nảy sinh nhiều mâu thuẫn, tranh chấp và dễ dẫn đến rạn nứt. Cả hai bên cần phải biết cách nhường nhịn và trân trọng nhau nhiều hơn nữa mới có thể duy trì được hạnh phúc hôn nhân.
Vào độ tuổi 16, 18, 24, 28, 36, 40, Đinh Mão không nên tiến hành chuyện ăn hỏi, cưới xin. Bởi đây là những năm vận mệnh kém may mắn, không thuận lợi để tiến hành những việc quan trọng trong cuộc đời.
Đinh Mão là những người khéo léo trong giao tiếp và ứng xử. Bởi vậy họ xây dựng được nhiều mối quan hệ rộng rãi và được nhiều người yêu quý, theo đuổi. Thế nhưng những người này rất nghiêm túc trong tình yêu, họ không bao giờ tùy tiện rung động trước một ai đó. Tình yêu của Đinh Mão phải được xây dựng trên sự thấu hiểu, đồng cảm và gắn bó lẫn nhau.
Tuổi đại kỵ:
Tuổi đại kỵ cũng là một trong những yếu tố gây cản trở, khó khăn đến công việc, hôn nhân và cuộc sống. Nếu muốn mọi thứ diễn ra suôn sẻ hơn, bạn nên tránh những tuổi Bính Tý, Giáp Tý, Nhâm Ngọ, Canh Ngọ.
Năm khó khăn nhất:
Trong cuộc đời, có những năm tuổi Đinh Mão gặp phải khó khăn triền miên, không thể tự mình giải quyết khiến cho tinh thần vô cùng hoang mang. Ở độ tuổi 24, 26, 30, 34, 38, nam mạng Đinh Mão làm việc gì cũng phải thận trọng, không nên vội vàng, quyết định theo trực giác dẫn đến những sai lầm nghiêm trọng. Nếu kiên trì vượt qua giai đoạn khó khăn này, tuổi Đinh Mão sẽ xây dựng được sự nghiệp vững chắc ổn định.
Ngày giờ xuất hành hợp nhất:
Đinh Mão là những người chăm chỉ và cần cù trong công việc nhưng đôi lúc kết quả nhận được lại không xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra. Nếu tiến hành công việc vào giờ lẻ, ngày chẵn, tháng chẵn, công việc của Đinh Mão sẽ vô cùng thuận lợi, may mắn.
Vật phẩm phong thủy hợp nhất:
Quý bạn nên sử dụng Vòng tay đá phong thủy hoặc đeo Phật Bản Mệnh. Những vật phẩm này có tác dụng cải thiện vận khí cho chủ nhân, gia tăng sự may mắn trong công việc và cuộc sống hàng ngày.
Tuổi Đinh Mão 1987 được Phật Văn Thù Bồ Tát hộ mệnh. Mang mặt Phật Bản Mệnh Văn Phù Bồ Tát bên mình tựa như có lá bùa may mắn trong tay. Giúp thân chủ an nhiên tự tại trong cuộc sống, phát huy tối đa năng lực trong công việc để tiến tới thành công.
Diễn tiến tử vi từng năm:
Từ năm 21 tuổi đến năm 25 tuổi: Đây là khoảng thời gian Đinh Mão tự thân lập nghiệp, ban đầu sẽ gặp khó khăn rắc rối nhưng chỉ cần bình tĩnh, nhẫn lại và kiên trì đối mặt với khó khăn, họ sẽ có thể vượt qua được dễ dàng. Tuổi 24 cần đề phòng bị kẻ xấu lừa gạt, lợi dụng, thiệt hại về tài sản.
Từ năm 26 tuổi đến năm 30 tuổi: Tuổi 26 cần chú ý một số vấn đề về sức khỏe, không nên chủ quan làm việc quá sức. Điều đó sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe trong tương lai. Từ 27 đến 30 tuổi nhìn chung bản mệnh không có gì đáng lo ngại, công việc thuận lợi, thu nhập ổn định.
Từ năm 31 tuổi đến năm 35 tuổi: Tuổi 31 công việc kém sắc so với năm trước, làm việc gì cũng phải thận trọng, bình tĩnh. Trong thời gian này nên xây dựng những mối quan hệ làm ăn tốt đẹp và dành nhiều thời gian để quan tâm, chăm sóc gia đình. Tuổi 35 cuộc sống sung sướng, an nhàn, có nhiều niềm vui mới.
Từ năm 36 tuổi đến năm 40 tuổi: Đây là khoảng thời gian có nhiều biến động nhất trong cuộc đời của người tuổi Đinh Mão. May mắn là những biến động ấy diễn ra theo chiều hướng tích cực, giúp cho công việc, cuộc sống gặp nhiều may mắn, thuận lợi hơn. Tài lộc dồi dào, đây là khoảng thời gian thích hợp để Đinh Mão mở rộng quy mô làm ăn, phát triển sự nghiệp vươn xa hơn.
Từ năm 41 tuổi đến năm 45 tuổi: Công việc vẫn duy trì ổn định nhưng tình duyên lại không mấy thuận lợi. Xem tử vi trọn đời thấy rằng Đinh Mão cần dành nhiều thời gian hơn để chăm lo cho gia đình mình, hàn gắn, củng cố mối quan hệ với những người thân trong nhà.
Từ năm 46 tuổi đến năm 50 tuổi: Gặp một số trục trặc trong công việc nhưng may mắn có quý nhân phù trợ, giúp đỡ vượt qua khó khăn. Tuy vậy, công việc vẫn có phần giảm sút, không còn được thăng tiến, thịnh vượng như trước.
Từ năm 51 tuổi đến năm 60 tuổi: Công việc ổn định hơn, có cuộc sống sung sướng, an nhàn, đầy đủ. Tuy nhiên, sức khỏe bị ảnh hưởng, cần phải chữa trị kịp thời.
Xem thêm: Kiếm Phong Kim
Khái quát tử vi trọn đời nam mạng Đinh Mão:
Số này cốt cách ngang tàng,
Lư trong lửa đỏ lâu tàn mau nguôi.
Giận ai không thể giận lâu,
Ai tới năn nỉ nắm tay dịu hiền.
Xin lỗi bạn chớ có phiền,
Ít bữa dịu ngọt có tiền cũng đưa.
Số nhờ biết được nhiều nghề,
Cho nên doanh nghiệp tự nhiên có hoài.
Ra ngoài kẻ mến người thương,
Kết bạn phản phúc họ quên ơn mình.
Thương người giúp đỡ của tiền,
Ăn rồi quẹt mỏ phản liền theo tay.
Hậu vận nhờ đặng cháu con,
Tiền vận lao khổ chẳng bằng vận sau.
-
Luận Giải Chi Tiết Cung Thiên Di Phần 1
Oct 21, 2021
Xem cung Thiên Di để biết rõ những điều có liên quan đến việc giao thiệp bên ngoài cùng với những sự may rủi có thể xảy đến trong lúc rời khỏi nhà. Cung Thiên Di xung chiếu cung Mệnh, nên cần phải nhận xét rất cẩn thận ảnh hưởng của các sao tọa thủ tại cung này.
1. Tử Vi
- Đơn thủ tại Ngọ, Phủ đồng cung: ra ngoài luôn tuôn gặp qúy nhân phù trợ, mọi sự đều hành thông, càng xa nhà càng được xứng ý toại lòng.
- Đơn thủ tại Tý: gặp nhiều người giúp đỡ, nhưng không được toàn mỹ như trên.
- Tướng hay Sát đồng cung: được nhiều người kính nể, hay lui tới những chỗ quyền qúy. Ra ngoài, được hưởng nhiều tài lộc. Lời nói được nhiều người tín phục.
- Phá đồng cung: ra ngoài nhiều hơn là ở nhà, gặp qúy nhân phù trợ, nhưng lúc về già thường nhắm mắt ở xa bản quán.
- Tham đồng cung: rời khỏi nhà hay gặp những sự phiền lòng, may ít rủi nhiều, thường có kẻ tiểu nhân theo dõi quấy rối. Sau này chết ở xa nhà.
Xem thêm: Thầy xem Tử Vi ở HN
2. Liêm Trinh
- Đơn thủ tại Dần, Thân: luôn luôn gập qúy nhân, được nhiều người kính trọng, mọi sự hành thông.
- Phủ đồng cung: ra ngoài lợi ích hơn ở nhà, tài lộc dễ kiếm, qúy nhân trợ giúp cũng nhiều.
- Tướng đồng cung: được nhiều người vị nể, hay lui tới những chỗ sang trọng. Vì sẵn có oai phong nên những kẻ tiểu nhân mới trông thấy đã khiếp phục.
- Phá đồng cung: xa nhà không được lợi ích, may ít rủi nhiều, sau này chết ở xa nhà.
- Sát đồng cung: hay gặp tai nạn ở giữa nơi đường xá, không nên lui tới những nơi có nhiều súng ống gươm đao. Lúc nhắm mắt, phải đắp điếm tạm một nơi để chờ người thân thích đến đưa đón.
- Tham đồng cung: ra ngoài tất bít lợi, hay gặp những tai ương bất kỳ, nhất là về hình ngục hay kiện tụng. Qúy nhân ít gặp, còn tiểu nhân, ác nhân, lúc nào cũng sẵn sàng làm hại.
3. Thiên Đồng
- Đơn thủ tại Mão: càng xa nhà mọi sự càng được hành thông, không nên ở lâu một chỗ, hay gặp qúy nhân phù trợ.
- Đơn thủ tại Dậu: hay phải xa nhà nhưng hay gặp những sự phiền lòng. Sau này chết ở xa bản quán.
- Đơn thủ tại Tỵ, Hợi: nay đây mai đó, chết ở xa nhà.
- Đơn thủ tại Thìn Tuất: ra ngoài hay mắc tai họa, nhất là thị phi, kiện tụng.
- Nguyệt đồng cung tại Tý, Lương đồng cung: luôn luôn gặp qúy nhân phù trợ, được nhiều người kính trọng, buôn bán phát tài.
- Nguyệt đồng cung tại Ngọ: hay gặp sự cạnh tranh và ghen ghét, ra ngoài rất bất lợi.
- Cự đồng cung: hay mắc thị phi, quan sự nhưng hay được gần những chỗ quyền qúy. Nói
được nhiều người tin dầu đôi khi nói quá đáng, hay sai sự thật. Lúc nhắm mắt thường ở xa nhà.
Xem thêm: Tử Vi Trọn Đời Tuổi Ất Hợi 1995
4. Vũ Khúc
- Đơn thủ tại Thìn, Tuất: buôn bán phát tài, đi xa lợi ích hơn là ở nhà.
- Phủ, hay Tướng đồng cung: gặp qúy nhân phù trợ, được nhiều người kính nể, tài lộc hưng vượng.
- Tham đồng cung: buôn bán phát tài, trước khó sau dễ, hay gặp sự cạnh tranh ráo riết.
- Phá đồng cung: buôn bán cũng được lợi ích, ta ngoài hay gặp sự phiền lòng, đôi khi lại còn mắc tai nạn đáng lo ngại.
- Sát đồng cung: có oai phong, lời nói được nhiều người tin phục nhưng hay gặp những tai ương nguy hiểm. Sau này chiết ở xa nhà.
5. Thái Dương
- Tọa thủ tại Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ: gặp qúy nhân phù trợ, ra ngoài được nhiều người kính trọng, tài lộc dồi dào.
- Tọa thủ tại Thân, Dậu, Tuất, Hợi: hay gặp tai nạn nhất là về sông nước, nhiều người khinh ghét, sau này chết ở xa nhà.
- Đơn thủ tại Tý: nhiều người mến phục kính trọng
- Nguyệt đồng cung: ra ngoài lợi ích hơn ở nhà, hay gần nơi quyền qúy, được nhiều người tôn phục. Nếu gặp Tuần, Tuần án ngữ hay Kỵ đồng cung lại càng rực rỡ. Lúc chết tuy ở xa nhà nhưng được chôn cất tử tế.
6. Thiên Cơ
- Đơn thủ tại Tỵ, Ngọ, Mùi: ra ngoài mọi sự được hành thông, vì ở nhà hay mắc thị phi, luôn luôn gặp qúy nhân phù trợ.
- Đơn thủ tại Hợi, Tý, Sửu: xa nhà không được yên thân.
- Lương đồng cung: càng xa nhà càng gặp nhiều may mắn, hay được lui tới chỗ quyền qúy, được nhiều người tôn kính vị nể.
- Cự đồng cung: ra ngoài tuy có tài lộc, hay gặp qúy nhân, nhưng thường mắc thị phi, khẩu thiệt, buôn bán phát tài
- Nguyệt đồng cung tại Thân: buôn bán phát tài, nhiều người mến chuộng.
- Nguyệt đồng cung tại Dần: không nên xa nhà lâu, buôn bán phát tài nhưng bị nhiều người đố kỵ.
7. Thiên Phủ
- Đơn thủ tại Tỵ, Hợi: gặp qúy nhân, có tài lộc.
- Đơn thủ tại Sửu, Mùi, Mão, Dậu: xa nhà được lợi ích và yên thân hơn ở nhà, buôn bán phát tài.
- Tử đồng cung: ra ngoài luôn tuôn gặp qúy nhân phù trợ, mọi sự đều hành thông, càng xa nhà càng được xứng ý toại lòng.
- Liêm đồng cung: ra ngoài lợi ích hơn ở nhà, tài lộc dễ kiếm, qúy nhân trợ giúp cũng nhiều.
- Vũ đồng cung: gặp qúy nhân phù trợ, được nhiều người kính nể, tài lộc hưng vượng.
8. Thái Âm
- Đơn thủ lại Dậu, Tuất, Hợi: được nhiều người kính trọng, dễ kiếm tiền.
- Đơn thủ tại Mão, Thìn, Tỵ: ra ngoài hay gặp tai ương vì những sự phiền lòng, nhiều người ghét.
- Đồng đồng cung tại Tý, Lương đồng cung: luôn luôn gặp qúy nhân phù trợ, được nhiều người kính trọng, buôn bán phát tài.
- Đồng đồng cung tại Ngọ: hay gặp sự cạnh tranh và ghen ghét, ra ngoài rất bất lợi.
- Nhật đồng cung: ra ngoài lợi ích hơn ở nhà, hay gần nơi quyền qúy, được nhiều người tôn phục. Nếu gặp Tuần, Tuần án ngữ hay Kỵ đồng cung lại càng rực rỡ. Lúc chết tuy ở xa nhà nhưng được chôn cất tử tế.
- Cơ đồng cung tại Thân: buôn bán phát tài, nhiều người mến chuộng.
- Cơ đồng cung tại Dần: không nên xa nhà lâu, buôn bán phát tài nhưng bị nhiều người ghen ghét.
Xem thêm: Mệnh Đại Hải Thủy
9. Tham Lang
- Đơn thủ tại Thìn, Tuất: dễ kiếm tiền, hay gặp qúy nhân.
- Đơn thủ tại Tý, Ngọ: ra ngoài rất bất lợi, hay gặp những sự phiền lòng, sau này chết ở xa nhà.
- Đơn thủ tại Dần, Thân: hay mắc tai nạn, xa nhà rất bất lợi.
- Tử đồng cung: rời khỏi nhà hay gặp những sự phiền lòng, may ít rủi nhiều, thường có kẻ tiểu nhân theo dõi quấy rối. Sau này chết ở xa nhà.
- Vũ đồng cung: buôn bán phát tài, trước khó sau dễ, hay gặp sự cạnh tranh ráo riết.
- Liêm đồng cung: ra ngoài tất bít lợi, hay gặp những tai ương bất kỳ, nhất là về hình ngục hay kiện tụng. Qúy nhân ít gặp, còn tiểu nhân, ác nhân, lúc nào cũng sẵn sàng làm hại.
-
YẾU TỐ NGŨ HÀNH
Trong triết học Trung Hoa nói về Hà Đồ – Lạc Thư, đã phân định ra 2 khí Âm và Dương, khi hợp là1 chia thành 2, tách thành 4… Cũng trong Âm Dương có sinh phải có tử để quân bình sự sống, nên Tạo hóa đã ứng dụng thuyết Ngũ Hành để có sự sinh khắc trong đời sống tạo thành mối khép kín “sinh lão bệnh tử”, nên nếu thuận gọi là sinh còn nghịch gọi là khắc để có sự suy tàn, hủy diệt.
Ngũ Hành gồm có Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ.Đến nay Âm dương Ngũ Hành được chấp nhận như sau :
– Âm Dương Ngũ Hành là KHÍ của vũ trụ, là VẬN khi chúng gặp nhau sinh biến động.
Về lý thuyết của Ngũ Hành được các nhà tượng số xem là 5 yếu tố căn bản. Sự sinh khắc của ngũ hành tương quan về luật giao hợp và sự thay đổi của Âm Dương, tạo nên muôn vật trên trái đất trong chu kỳ quay tròn mãi mãi.
– KIM thuộc những khoáng sản (than đá, kim loại)
– MỘC là thực vật, thảo mộc (cây cối, hoa cỏ)
– THỦY là nước (những gì thuộc dạng lỏng)
– HỎA là lửa (những gì thuộc chất nóng)
– THỔ là đất nói chung là khoáng chất (chưa hình thành ra khoáng sản).
Theo cổ học Trung Quốc, vua Phục Hy tìm thấy loại vật chất đầu tiên cấu tạo ra trái đất là hành Thủy.
Thứ tự của Ngũ Hành sẽ là Thủy – Hỏa – Mộc – Kim – Thổ.
Quan niệm trên cũng phù hợp với kết luận của các nhà khoa học châu Âu, khi họ khẳng định tìm thấy nguyên tố đầu tiên trong vũ trụ là nước tức hành Thủy, tiếp sau mới đến các hành Hỏa, Mộc, Kim và Thổ.
Xem thêm: Xem Tử Vi ở HN
Trong khi các nhà tượng số lại thống nhất sắp xếp ngũ hành theo thứ tự theo vòng tương sinh : Mộc – Hỏa – Thổ – Kim – Thủy
Hình 1 theo đường tròn mũi tên là tương sinh, Thổ đứng giữa để xuất phát và thu về, còn có nghĩa đứng đầu 4 hành kia. Còn tương khắc với thứ tự : Mộc – Thổ – Thủy – Hỏa – Kim theo đường thẳng của mũi tên
Ngũ hành là bản thể của Âm Dương, là sự tồn tại các dạng vật chất. Khi vật chất bị bốc cháy thành hơi bay vào bầu trời thành ion điện trường đó là Dương. Các ion kết tụ thành các nguyên tố hóa học khác để tồn tại trên trái đất đó là Âm, khi chúng gặp nhau sinh ra hiện tượng sấm sét.
BIỆN CHỨNG NGŨ HÀNH
A/- VƯỢNG TƯỚNG HƯU TÙ TỬ
Sự sinh khắc tùy thuộc vào bản chất riêng, như Mộc sinh Hỏa hay Mộc khắc Kim, là sinh khắc một chiều, thực tế khi phân tích qua 5 bậc Vượng, Tướng, Hưu, Tù, Tử (bảng trang bên) ta tính được độ số cát hung như sau :
Thí dụ : Mậu Dần ngũ hành thuộc THỔ, thì hành Kim được lợi (vượng, do Thổ sinh Kim), hành Thổ thành đạt (tướng, lưỡng Thổ), hành Hỏa bị diệt (hưu, Hỏa sinh Thổ), hành Thủy bị khắc (tù, Thổ khắc Thủy), hành Mộc được sinh (tử, Mộc khắc Thổ), theo thuyết biện chứng :
– Thổ sinh Kim : Kim được sinh còn Thổ hao tổn, Thổ gặp sinh xuất.
– Thổ với Thổ : lưỡng thổ thành sơn, ở đây là Thổ được bồi đắp thêm.
– Hỏa sinh Thổ : Hỏa đốt cháy Mộc nên cả 2 Hỏa, Mộc đều tổn hại cho Thổ được sinh, tức Thổ được sinh nhâp.
– Thổ khắc Thủy : Thổ được tốt còn Thủy bị hao. Thổ gặp khắc xuất.
– Mộc khắc Thổ : Thổ bị hao tổn còn Mộc được hoá sinh (Tử có nghĩa là con, mới được sinh), nên Thổ bị khắc nhập.
Qua thí dụ trên, sự tương sinh hay tương khắc chỉ có 1 chiều : Thổ sinh được Kim chứ Kim không sinh được Thổ; Thổ khắc Thủy chứ Thủy không khắc được Thổ…
Hành được sinh (sinh nhập) có lợi : Kim được Thổ sinh thì Kim được lợi, còn Thổ thì hao tổn (sinh xuất).
Hành bị khắc (khắc nhập) thất lợi còn hành khắc cũng hao tổn, như Thổ là hành khắc (khắc xuất), còn Thủy là hành bị khắc (khắc nhập).
Theo lý thuyết được Sinh nhập, Khắc xuất là tốt. Còn bị Sinh xuất, Khắc nhập là xấu.
Nhưng còn tính chất hóa hợp xung của Thiên Can, Địa Chi nên không vì những điều trên phải lo lắng.
Tương sinh có nghĩa nuôi dưỡng, thúc đẩy, trợ giúp; còn tương khắc có nghĩa ràng buộc, khắc chế. Nhưng xét theo Vượng Tướng Hưu Tù Tử sẽ có ứng dụng khác nhau :
Gặp tương sinh chưa phải là tốt, thí dụ :
– Kim dựa vào Thổ sinh (Thổ sinh Kim), nhưng Thổ vượng thì Kim bị vùi lấp, mất tích.
– Thổ dựa vào Hỏa sinh (Hỏa sinh Thổ), nhưng Hỏa vượng thì Thổ trở thành khoáng sản than đá, kim loại.
– Hỏa dựa vào Mộc sinh (Mộc sinh Hỏa), nhưng Mộc vượng thì Hỏa đang thuộc hưu, tù, tử̀ không thể bốc lên đốt cháy được cây to.
– Mộc dựa vào Thủy sinh (Thủy sinh Mộc), nhưng nhưng Thủy vượng thì Mộc trốc gốc phải trôi giạt.
– Thủy dựa vào Kim sinh (Kim sinh Thủy), nhưng Kim vượng thì Thủy đục nước có nhiều tạp chất đầy nguy hại.
Cho nên gặp Tương khắc chưa phải đã hung, thí dụ :
– Kim khắc Mộc nhưng Mộc cứng thì Kim phải mẻ.
– Mộc khắc Thổ nhưng Thổ khô thì Mộc chết.
– Thổ khắc Thủy nhưng Thủy dâng cao thì Thổ bị trôi, bị sụp lở.
– Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa vượng thì Thủy khô cạn.
– Hỏa khắc Kim nhưng Kim nhiều thì Hỏa phải tắt.
Vì vậy hành nào là Vượng, Tướng dù bị khắc nhập hay sinh xuất đều vượt qua, còn những hành được sinh nhập hay khắc xuất đang ở thế Hưu, Tù, Tử, chuyển hung ra cát, chuyển cát thành hung.
Nhờ vậy mà chúng ta thấy sự sinh khắc của ngũ hành đều có những yếu tố xác định, như Mộc là cây cối tăng trưởng được là nhờ có Thủy (nuớc), nhưng cây không sống được ở sông mà phải sống trên đất, như vậy phải có Thổ (đất). Khi Mộc vượng thì Thủy lẫn Thổ đều gặp hao tổn. Trong ngũ hành đều có sự hỗ tương hay khống chế nhau, như Thổ bị khắc với Mộc (Mộc khắc Thổ) cần có Kim khống chế lại Mộc v.v…
Trong Hiệp hôn định cuộc cho rằng, lỡ gạo đã nấu thành cơm như Mộc lấy Thổ, để khắc chế hai mệnh Mộc và Thổ cần sinh đứa con tuổi Kim, gia đình tức khăc hòa thuận, hạnh phúc.
Xem thêm: Tử Vi tuổi Sửu 2021
B/- ẤU – TRÁNG – LÃO
Ngoài yếu tố Vượng, Tướng, Hưu, Tù, Tử, nên tính thêm độ số Ngũ Hành Ấu Tráng Lão, như Ấu mới sinh chưa thể phát huy được tính cát hung cao như Tráng đã trưởng thành, hay Lão không còn sức công phá như thời thanh niên trai tráng.
Đo độ số Ngũ Hành Ấu Tráng Lão phải qua 12 cung tính đường Sinh Vượng – Tử Tuyệt của vòng Trường Sinh, gặp Thai, Dưỡng, Trường Sinh, Mộc Dục, Quan Đới, Lâm Quan, Đế Vượng là tốt, vì 7 cung này Ngũ Hành đang trong giai đoạn phát triển từ Ấu đến Tráng, còn 5 cung Suy, Bệnh, Tử, Mộ, Tuyệt là xấu, do đang ở giai đoạn từ Tráng qua Lão
THAI : là khí kết tinh khi Âm Dương kết hợp.
DƯỠNG : khí đã hình thành (khí thiếu dương hay thiếu âm)
SINH (Trường Sinh) : khí đang phát triển, còn non.
DỤC (Mộc Dục) :khí bắt đầu trưởng thành.
4 giai đoạn Thai – Dưỡng – Sinh – Dục thuộc dạng Ấu, khi từ khí thiếu dương hay thiếu âm (Thai, Dưỡng) chuyển sang khí thái dương hay thái âm (Sinh, Dục), tức đã đủ lông đủ cánh.
ĐỚI (Quan Đới) :khí bắt đầu tăng trưởng
LÂM (Lâm Quan) : khí đã thịnh (thái dương, thái âm đã đầy đặn)
VƯỢNG (Đế Vượng) : khí tráng cực
SUY : khí bắt đầu suy yếu dần, vì đã qua thời kỳ tráng kiện, thiếu âm hay thiếu dương bắt đầu phát sinh.
4 giai đoạn Đới – Lâm – Vượng – Suy thuộc Tráng đi từ khí đang cực thịnh (Đới, Lâm, Vượng) sang suy yếu (Suy).
BỆNH : khí già nua nên bệnh lão hóa.
TỬ : khí đã tận.
MỘ : hấp hối chờ chết.
TUYỆT : không còn khí dương hay khí âm, khi thiếu âm hay thiếu dương đang ở giai đoạn chờ kết hợp.
4 giai đoạn Bệnh – Tử – Mộ – Tuyệt thuộc Lão, khi khí thiếu âm, thiếu dương hình thành thì khí thái dương hay thái âm sẽ bị diệt.
Qua Ấu Tráng Lão trong chu kỳ Lục Thập Hoa Giáp với 60 tên gọi, cứ hai cặp Can Chi có chung một tên Ngũ Hành Nạp Âm, và mỗi hành còn gồm 6 tên gọi khác nhau để đánh dấu các giai đoạn Ấu, Tráng, Lão nói trên.
Như hành Thổ có “Lục Thổ” có thứ tự : 1- Lộ Bàng Thổ, 2- Thành Đầu Thổ, 3- Ốc Thượng Thổ , 4- Bích Thượng Thổ, 5- Đại Trạch Thổ và 6- Sa Trung Thổ. Hành nào là Ấu, Tráng, Lão của vòng Trường Sinh thuộc giai đoạn nào, cùng Cung Phi nam nữ chúng ta có bảng kê trước đây.
– Nếu Ngũ Hành đi từ Âu rồi trở về Ấu (theo chu kỳ 60 năm) lúc về già sẽ hồi xuân, mang tính trẻ trung vô tư như thời niên thiếu (Ấu), nếu mệnh hợp có tài lộc, hưởng được thú an nhàn, còn mệnh khắc phải chịu gian nan, sống trong tuổi già phải nhờ con cháu nuôi dưỡng như khi mới ra đời.
– Nếu Ngũ Hành đi từ Tráng, Lão, Ấu sang Tráng nếu bị khắc sẽ có tiền cát hâu hung; nếu đi từ Lão, Ấu, Tráng rồi về Lão dù mệnh khắc cũng đều có hậu vận tốt đẹp.
Đó là tính chất của mọi loại ngũ hành, để tính hành nào non, hành nào trưởng thành, mạnh mẽ và hành nào sắp cạn kiệt, suy thoái.
Có nhiều trường hợp cần luận thêm :
– Thí dụ : Hải Trung Kim (kim dưới biển), tính theo biện chứng sinh khắc.
Khi tương sinh có Thổ sinh Kim và Kim sinh Thủy :
– Thổ sinh Kim : thì Thổ hao Kim lợi, nhưng hành Thổ nào cho hành Kim được lợi ? Xét qua bảng Lục Thổ chỉ có hai loại hành Thổ có thể cho Kim lợi, là Sa Trung Thổ, Đại Trạch Thổ hoặc tối thiểu là Lộ Bàng Thổ, là những hành Thổ có thể tạo ra kim loại tức Kim được sinh nhập.
– Còn Kim sinh Thủy : Kim hao Thủy lợi là sinh xuất xấu. Nhưng xấu hay tốt với hành Thủy nào ? Khi xét bảng Lục Thủy chỉ có Đại Khê Thủy, Đại Hải Thủy mới làm cho hành Kim gặp hao tổn, còn Giang Hà Thủy, Tuyền Trung Thủy và Trường Lưu Thủy, hành Kim ít bị tổn hao, nếu gặp Thiên Hà Thủy lại không tương sinh tương khắc với Kim.
Khi tương khắc cũng tính theo biện chứng trên, đồng thời hành bị khắc (là hành đứng sau) đang trong giai đoạn Ấu, Tráng hay Lão và độ số ở vòng Trường Sinh như thế nào, để tính cát hung cho thích hợp
Xem thêm: Mệnh Kiếm Phong Kim
-
Nhà tâm lý học Leo Buscaglia từng nói: "Tình yêu hoàn hảo thật sự hiếm hoi, bởi nó đòi hỏi bạn phải có sự khôn ngoan của nhà thông thái, tính dễ uốn nắn của trẻ nhỏ, tính nhạy bén của ngưòi nghệ sĩ, đầu óc uyên bác của nhà hiền triết, lòng khoan dung của một vị thánh, chí kiên nhẫn của vị học giả và cả sự dũng cảm chịu đựng". Để làm phong phú thêm cho đời sống vợ chồng, bạn hãy dành ra một ít thời gian nhằm thiết lập những nguyên tắc sống cần thiết để hai người có thêm cơ hội hiểu và thông cảm nhau hơn.
1. VẠCH KẾ HOẠCH CHO MỘT CUỘC SỐNG LÂU DÀI
Khi thật sự muốn chia sẻ cuộc sống vối một người, bạn cần cùng người đó vượt qua mọi thử thách và chông gai trong cuộc đời. Hãy cùng nhau duy trì những mục tiêu và hoài bão trong tương lai. Bởi đây sẽ là động lực cần thiết ngay trong cuộc sống hiện tại của cả hai.
2. TẠO SỰ TƯƠNG THÂN TƯƠNG ÁI VÀ TÔN TRỌNG LẪN NHAU
Luôn đối xử với nhau như những người bạn thân thiết bằng cử chỉ dịu dàng, sự quan tâm và tôn trọng lẫn nhau. Phải luôn biết sẵn sàng nhận lỗi khi bản thân mắc lỗi lầm. Đồng thời cần biết chứng tỏ cho người bạn đời biết tầm quan trọng của mối quan hệ vợ chồng.
Xem thêm: Gieo quẻ Kinh Dịch hỏi việc
3. DUY TRÌ SỰ LÃNG MẠN
Cho dù cưới nhau đã lâu hay không cần luôn thể hiện tình yêu và sự đam mê. Đừng tỏ vẻ ngại ngùng khi cho vợ hoặc chồng biết rằng tình yêu của bạn vẫn mãi nồng nàn. Một cuộc điện thoại bất ngờ, một nụ hôn nhẹ nhàng, một tin nhắn bày tỏ sự yêu thương đều làm tăng hương vị tình yêu. Bởi vì việc bày tỏ tình yêu khi không giáp mặt thường cởi mỏ và thú vị hơn.
4. BIẾT RÕ NHỮNG ĐIỂM CHUNG CỦA CẢ HAI
Cần nhận thức những ưu khuyết điểm của vợ hoặc chồng, nên chấp nhận những điểm yếu của nhau để cùng nhau từng bước thay đổi theo hướng tốt hơn. Hãy cùng nhau thổ lộ những mơ ước và hy vọng của bản thân, cũng như cùng nhau chia sẻ những mối lo trong cuộc sống, cùng nhau hợp sức để vượt qua mọi thử thách cam go nhất.
5. CÙNG NHAU LÀM VIỆC VÀ VUI ĐÙA
Chia sẻ niềm đam mê và sở thích cùng nhau, như cùng đi du lịch, cùng thăm viếng bạn bè, chăm sóc con cái, nấu nướng, làm vườn ... sẽ là chất keo kỳ diệu càng làm nồng nàn thêm mối quan hệ vợ chồng. Nếu mỗi ngày dành khoảng 20 phút để vợ chồng cùng nhau trao đổi và trò chuyện thì đó là liều thuốc bổ hữu hiệu nhất cho đời sống hôn nhân. Sau một tuần mệt mỏi vì công việc, để hâm nóng tình yêu vợ chồng nên cùng nhau nghỉ ngơi cuối tuần.
Xem thêm: Xem Tử Vi cho bé
6. CÓ Ý TƯỞNG PHÓNG KHOÁNG VÀ CỎI MỞ HƠN
Hãy cùng nhau xem xét lại nguyên nhân dẫn đến sự cãi vã trong gia đình. Cần tôn trọng sự bình đang nam nữ trong công việc. Trong những cuộc xung đột tránh làm mất mặt và gây tổn thương cho vợ hoặc chồng. Nên chọn thời điểm thích hợp để giãi bày những vấn đề gây khúc mắc cho nhau.
Muốn khẳng định kết hôn năm nào, sách xưa chưa từng ghi chép tường tận. Một số người cho rằng, gặp Hồng loan, Thiên hỷ chính là năm kết hôn. Theo ấn chứng của tác giả, điều này không chuẩn.
Phàm người có Thái âm tọa ở chỗ miếu vượng, ví dụ như tọa cung Mệnh, cung Phu thê có điềm kết hôn sớm.
Mệnh tọa cung Thân, nên kết hôn muộn.
Cung Mệnh có Đà la tọa thủ, nên kết hôn muộn.
Phàm người có nhiều hung tinh tọa thủ ở cung Phu thê, nên kết hôn muộn hoặc lấy chồng lớn tuổi để hóa giải.
Cho nên mệnh có thể bổ cứu. Mọi người đều biết nhường nhịn lẫn nhau, chính là nói: "Lùi một bước biển rộng trời cao".
(Tử vi đẩu số bổ mệnh thư - Phan Tử Ngư)
Xem thêm: Giải lá số Tử Vi
-
Tìm Hiểu Quan Hệ Giữa Cung Tử Tức Và Cung Điền Trạch
Oct 14, 2021
Lý luận của Tử vi đẩu số có nhiều chỗ vi diệu và lý thú, như: Muốn biết con cháu có hiếu thuận với cha mẹ hay không chứng ta có thể xem cung Tử nữ cũng như mối quan hệ tương hỗ giữa cung này với cung Điền trạch là có thể biết được kết quả.
Từ cung Tử nữ có thể đem đến các thông tin, con cháu có nhiều hay ít, có thể kế thừa được tổ nghiệp hay không, gia đình có phát triển hay suy bại...
Muốn xem con cháu nối nghiệp cần phải chú ý tới sao Phá quân có được miếu vượng hay không? Miếu vượng: Tý, Sửu, Dần, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Tuất, Hợi. Miếu vượng chủ về có nhiều con cháu. Lạc hãm hay xung phá (hãm là Mão, Dậu) chủ về con cháu ít. Mệnh của người có chính tinh Nam đẩu chủ về có nhiều con trai. Người có chính tinh Bắc đẩu chủ về có nhiều con gái (Nam đẩu là Thiên cơ, Thiên đồng, Thiên phủ, Thiên tướng, Thiên lương, Thất sát. Bắc đẩu là Vũ khúc, Liêm trinh, Tham lang, Cự môn, Phá quân).
Xem thêm: Xem Tử Vi ở HN
Mệnh của người có chủ tinh Trung thiên (Tử vi, Thái dương, Thái âm) có 2 trường hợp: Thái dương nhập mệnh chủ về sinh con trai, Thái âm nhập mệnh chủ về sinh con gái. 2 sao này cùng tọa thủ, ở chỗ Sửu Mùi, Sửu chủ về con gái, Mùi chủ về con trai.
Sao Phá quân tọa cung Mệnh có con nối nghiệp muộn. Vũ khúc tọa cung Tử nữ cũng chủ về có con cháu muộn. Đặc biệt là mệnh nữ có Vũ khúc tọa thủ ở cung Tử nữ là người rất khó theo đuổi, nhưng nếu biết cách tiếp cận thì có thể dùng tình cảm khuất phục nhanh chóng, dễ đắm say trong tình cảm.
Cung Tử nữ kỵ nhất có Hỏa tinh, chủ về con cháu có người tính mạng gặp nguy khó, cũng kỵ gặp Dương nhẫn, chủ về con cháu không nghe lời bề trên, làm nhiều điều trái ngược với chủ ý của cha mẹ. Nếu có Đà la chủ về con cháu có người mắc bệnh tật hoặc bị tổn thương, khiến cho cha mẹ chịu nhiều vất vả.
Các sao Thất sát, Phá quân, Tham lang lần lượt tọa thủ ở cụng Tử nữ, cần phải xem kỹ bản mệnh này. Nếu như bản mệnh bình thường, Tử nữ miếu vượng chủ về con hơn cha. Nếu như bản mệnh miếu vượng mà Tử nữ lại suy yếu, chủ về trong nhà sinh ra người con phá bại gia sản.
Cung Tử nữ có Thất sát, Phá quân, Tham lang chủ về một đòi nhiều biến động. Tử nữ suy nhược lại gặp Phá quân, chẳng yểu mệnh cũng khó làm nên công trạng gì.
Cự môn tọa thủ cung Tử nữ, việc sinh nở khó khăn, nếu sinh nữ trước nam sau thì cát lợi, nhưng tình cảm cha con không được hòa thuận, có duyên phận mỏng bạc.
Thiên đồng tọa thủ cung Tử nữ thì khó có thể nói đó là cách cục tốt được, nếu miếu vượng thì có thành tựu, gặp xung phá, suy bại thì hung họa nhiều.
Đến số lượng con cháu, có thể xem mức độ vượng địa, khởi ở cung Tử nữ là thứ nhất, tính ngược tới cung Tài bạch là người thứ hai. Nếu gặp xung phá, tuy cung Tử nữ có vượng thì khó tránh được yểu thọ, phá bại.
Xem thêm: Tử Vi tuổi Sửu 2021
Nếu Phá quân ở chỗ lạc ham, từ cung Tử nữ tính ngược, 1 cung tương ứng với 1 người, gặp sát thì không có người nào vậy.
Nếu như Phá quân cùng Không đồng cung, khó có người nối nghiệp. Đối cung với Tử nữ mà không có chính tinh thì càng linh nghiệm. Nếu như lưu niên Thái tuế gặp Phá quân, cung Tử nữ có chính tinh hoặc đối cung Tử nữ có cát tinh chủ về thêm nhân đinh vây.
Con cháu có thông minh hay không cần xem Tứ hóa của sao Thái dương, Thái âm. Nếu như Thái dương có Bác sỹ, Thiên phủ, Thiên cơ hóa lộc, hóa khoa hoặc Xương Khúc hóa khoa, lại không có sát tinh xung chiếu thì chủ về sinh nhiều con cháu, con cháu có trí tuệ hơn người, nếu găp quý tinh đồng cung thì chủ về con cháu giàu sang.
Nếu cung Tử nữ có Thái âm, Thái âm ở phương Tây Bắc, lại sinh vào ban đêm, chủ về sinh ra người thông minh, sống lâu, có con gái nhu thuận. Ngược lại thì bình thường.
Cung Tử nữ cũng có thể đem tới các thông tin về mối quan hệ sinh hoạt của vợ chồng, đây chính là sự lý thú và kỳ diệu của Tử vi đẩu số.
Cung Điền trạch chủ vể sản nghiệp và sự cất giữ của cải. Mệnh nữ lấy đó làm cung mạnh. Thông thường lấy đó là y cứ để biết khi sinh ra và thời kỳ thơ ấu có vất vả hay không, đến khi trung niên có được yên ổn không, tiền của có tích cóp được không, con cháu có hiếu thuận không.
Xét mối quan hệ giữa 2 cung, nếu cung Tử nữ miếu vượng, cung Điền trạch lạc hãm hoặc xung phá, chủ về nhiều việc không như ý.
Cung Điền trạch còn chủ về nơi ở và tình hình rời quê ra bên ngoài sinh sống. Phàm lưu niên Dương nhẫn nhập cung Điền trạch của bản mệnh, chủ về rời xa quê dựng nghiệp, ở nhà thường vất vả và chịu hình khắc.
Dần, Mão, Thìn thuộc phương Đông, Mão là Chính Đông, Thìn là Đông chếch ương Nam. Dần là Đông chếch phương Bắc. Tỵ, Ngọ, Mùi là phương Nam. Thân, Dậu. Tuất là phương Tây. Hợi, Tý, Sửu là phương Bắc. Nếu như Tử Vi không có Tả phù và Hữu bật, nếu nhà người này toa Bắc hướng Nam thì cô độc. Cần tránh gặp Dương nhẫn đồng cung hoặc đối xung, chủ về chịu sự hình khắc người trong nhà.
Nếu như Tử vi ở Tý có Tả phù và Hữu bật. Người sinh năm Tỵ có Lộc tổn triều viên tại Ngọ, cung Tài bạch hóa lộc chủ về làm gì cũng có lợi. Cho nên các công việc kinh doanh đều phải dựa vào đây để suy đoán.
Cung Điền trạch có đại hạn gặp cát lợi, cho dù ở chỗ nào, lấy đối phương là Thiên di, cung sự nghiệp (phương hợp của cung Điền trạch, như cung Điền trạch tại Mão, Mùi là phương hợp) là bên trái, cung Tài bạch (là phương hợp của cung Điền trạch, cung Điền trạch là Mão, Hợi là phương hợp) là bên phải. Các cung kẹp ở trước sau là chỗ gia vận của trực niên, muốn biết được cát hung thì lấy vận này mà phán đoán.
Lại lấy 1 cung sau cung Điền trạch, cung Điền trạch ở Mão, sau 1 cung là Thìn coi là tổ mộ. Nếu cung Điền trạch bị xung phá thì tổ mộ bị hủy hoại, cồn tu sửa để được yên ổn.
Nếu như Tam phương có sát tinh chủ về ở vào hoàn cảnh bất lợi, như Dương nhẫn tọa thủ chủ về tổ nghiệp bị phá hoặc xương cốt của tổ phụ bị thất tán.
Đại hạn và tiểu hạn ở cung Điền trạch gặp sát chủ về bán sạch tổ nghiệp. Nếu chính tinh miếu vượng thêm sát chủ về người trong nhà gặp nguy khó. Gặp Hỏa tinh ở Điền trạch, lại gặp đại hạn và tiểu hạn chủ về hỏa hoạn phát sinh.
Xem thêm: Mệnh Kiếm Phong Kim
Mệnh nữ cần xem trọng cung Điền trạch, chủ về cuộc sống gia đình có được yên ổn hay không, cần xem kỹ tính chất lạc hãm, miếu vượng của chính tinh. Nếu mệnh nữ có cung Điền trạch xấu, có sát và Thiên mã chủ về một đời bôn ba vất vả.